Hàm SUMIF trong Excel là gì? Công thức tính hàm SUMIF như thế nào? Cùng tham khảo những giải đáp liên quan đến cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel để từ đó giúp bạn hiểu hơn về hàm tính này. Hàm SUMIF là một hàm cơ bản trong Microsoft Excel, hàm SUMIF sử dụng để tính để tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện nhất định.
1. SUMIF trong Excel là gì?
Hàm SUMIF trong Excel là gì? Hàm SUMIF là một hàm cơ bản trong Microsoft Excel, hàm SUMIF sử dụng để tính để tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện nhất định. Hàm SUMIF có thể sử dụng cho việc tính tổng các ô dựa vào ngày, số liệu và văn bản khớp với điều kiện đã cung cấp. Hàm này hỗ trợ các phép tính logic (>, <, <>, =) và ký hiệu (*,?) cho phù hợp với từng phần.
Hàm SUMIF mở rộng khả năng của hàm SUM, thay vì tính tổng trong một phạm vi nhất định, để được tính tổng trong SUMIF các ô buộc phải thỏa mãn điều kiện mà người dùng truyền vào tham số criteria.
2. Công thức hàm SUMIF trong Excel
Công thức tính hàm SUMIF như sau:
=SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Trong đó:
- Range: Phạm vi các ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí Criteria. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn.
- Criteria: Tiêu chí xác định các giá trị được tính tổng. Nó có thể là số, biểu thức hoặc một chuỗi văn bản.
- Sum_range: Tham số này là tùy chọn, nó sẽ chỉ ra các ô cần tính tổng. Nếu để trống sum_range, những ô trong phạm vi đánh giá sẽ được thay thế.
3. Ví dụ cụ thể về cách tính hàm SUMIF
Một vài ví dụ cụ thể về cách tính hàm SUMIF trong Excel để hiểu hơn về cách sử dụng hàm Sumif nhé.
Ví dụ 1: Tính tổng lương theo từng cấp bậc
Giải pháp: Sử dụng Hàm SUMIF.
- Vùng Điều kiện: E5:E14 – chính là cột chứa danh sách chức vụ của từng nhân viên
- Điều kiện: “Phó giám đốc” hoặc “Trưởng phòng” hoặc “Nhân viên”
- Vùng Tính tổng: G5:G14 – chính là cột chứa lương của từng nhân viên
4. Lưu ý khi sử dụng hàm SUMIF trong Excel
Những lưu ý cần biết khi sử dụng hàm SUMIF trong Excel mà ai cũng nên biết để đảm bảo việc sử dụng hàm Sumif khi tính toán được chính xác nhất.
- Khi sum_range bị bỏ qua, tổng sẽ được tính theo Range.
- Criteria có chứa chữ hay ký hiệu toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép “”.
- Phạm vi xác định dạng số có thể được cung cấp là số sẽ không phải dùng đến dấu ngoặc.
- Các ký tự ? và * đều có thể được sử dụng trong Criteria. Một dấu chấm hỏi khớp với bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.
5. Sử dụng hàm SUMIF trong báo cáo Nhân sự
Đối với những ai làm về nhân sự cần phải thực hiện báo cáo tổng số nhân sự hay chi phí lương… Thì cách sử dụng hàm SUMIF theo cú pháp như sau:
- Tổng lương phòng A = SUMIF (Cột phòng ban, “Phòng A”, Cột lương thực lĩnh)
- Tổng lương Phân xưởng B = SUMIF (Cột phân xưởng, “Phân xưởng B”, Cột lương thực lĩnh)
- Số lượng nhân sự Công đoạn Dệt = SUMIF (Cột công đoạn, “Dệt”, Cột số lượng nhân sự)
6. Sử dụng hàm SUMIF trong báo cáo nhập xuất tồn kho
Với ngành hàng xuất nhập tồn kho thì việc sử dụng hàm SUMIF giúp tính toán lượng hàng hóa còn tồn kho, lượng hàng hóa xuất kho…
Cú pháp hàm như sau:
- Tổng số lượng mặt hàng A = SUMIF (Cột mã hàng, mã hàng A, Cột số lượng)
- Tổng Doanh thu ngày 15 = SUMIF (Cột ngày tháng, Ngày 15, Cột Doanh thu)
Hi vọng sau khi tham khảo công thức hàm SUMIF trong Excel cũng như tham khảo ví dụ khi sử dụng hàm SUMIF giúp quý bạn đọc hiểu và biết về cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel. Viêc thực hành sử dụng hàm SUMIF trong Excel sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn xác định đúng phạm vi cột cần thỏa mãn điều kiện và phạm vi cột cần tính tổng là xong.